5 PHẦN THỰC HÀNH CISCO SWITCH CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI
THỰC HÀNH CISCO SWITCH CƠ BẢN
1. Cấu hình ban đầu: Cấu hình các thông số
cơ bản cho Catalys Switch với giao diện command prompt (cấu hình giống nhau đối
với nhiều Series Catalys Switch).
Dùng máy trạm kết nối với Catalys Switch qua giao diện console, giao diện tương tác người dùng sử dụng trình Hiper Terminal (một công cụ đuợc Windows hỗ trợ). Hoặc dùng các công cụ khác như Putty, Bitvise…để telnet
-
Collection
type: Serial
-
Serial
line: COMx (số của cổng COM kết nối máy tính, ví dụ: COM1..)
-
Speed:
9600 (mặc định của cisco)
Bước 1: Khởi động nguồn trên giao diện Hiper Terminal hiện ra các thông số khởi tạo trong quá trình khởi động Switch
Người
dùng sẽ được hỏi nếu muốn vào Config box để cấu hình tự động, trả lời NO
(Vì
mục đích của người dùng là muốn vào chế độ Config prompt)
% Please
answer 'yes' or 'no'.
Would you
like to enter the initial configuration dialog? [yes/no]: no
Press
RETURN to get started!
00:04:13:
%LINK-5-CHANGED: Interface Vlan1, changed state to administratively down
00:04:14:
%LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface Vlan1, changed state to down
Switch>
Bước
2: Vào privilidge mode xem cấu hình mặc định của
switch
Switch>enable (hoặc “en” để đến mode chính)
Switch#show running-config (xem
cấu hình của switch)
Bước 3: Thiết
lập thông số: hostname, enable password, console password, và virtual terminal
password
*Chú ý: các loại password sử dụng mang tính chất
Case Sensitive. Do đó người dùng cần phân biệt các ký tự sử dụng chữ viết hoa
khác với chữ viết thường
VD: Cisco khác với cisco
Switch#config
terminal (hoặc “conft”
để đến mode cấu hình)
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Switch(config)#hostname Sw2960_user01
Sw2960_user01(config)#enable password cisco
Sw2960_user01(config)#enable secret class
Sw2960_user01(config)#line console 0
Sw2960_user01(config-line)#password console
Sw2960_user01(config-line)#login
Sw2960_user01(config-line)#^Z
Sw2960_user01#
00:07:30: %SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by
console
Sw2960_user01#
Bước 4: Thiết lập các phiên Virtual Line trên
switch đã hỗ trợ để telnet, yêu cầu đặt password cho các line này:
Sw2960_user01#show line
Tty
Typ Tx/Rx A Modem
Roty AccO AccI Uses Noise
Overruns Int
* 0 CTY - -
- - - 0
0 0/0 -
1
VTY - -
- - -
0 0 0/0
-
2
VTY - -
- - -
0 0 0/0
-
3
VTY - -
- - -
0 0 0/0
-
4 VTY - -
- - -
0 0 0/0
-
5
VTY - -
- - -
0 0 0/0
-
6
VTY - -
- - -
0 0 0/0
-
7
VTY - -
- - -
0 0 0/0
-
8
VTY - -
- - -
0 0 0/0
-
9
VTY - -
- - -
0 0 0/0
-
10
VTY - -
- - -
0 0 0/0
-
11
VTY - -
- - -
0 0 0/0
-
12
VTY - -
- - -
0 0 0/0
-
13
VTY - -
- - -
0 0 0/0
-
14
VTY - - -
- - 0
0 0/0 -
15
VTY - -
- - -
0 0 0/0
-
16
VTY - -
- - -
0 0 0/0
-
-
Cấu hình password cho các line vty:
Sw2960_user01#config terminal
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Sw2960_user01(config)#line vty 0 4
Sw2960_user01(config-line)#password cisco
Sw2960_user01(config-line)#login
Sw2960_user01(config-line)#^Z
Sw2960_user01#
00:11:02: %SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by
console
2. Tạo VLAN:
Bước 1: Kiểm tra VLAN mặc định
Sw2960_user01#show vlan
VLAN Name Status Ports
---- -------------------------------- ---------
-------------------------------
1 default
active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3,
Fa0/4
Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8
Fa0/9, Fa0/10, Fa0/11, Fa0/12
Fa0/13, Fa0/14, Fa0/15, Fa0/16
Fa0/17, Fa0/18, Fa0/19, Fa0/20
Fa0/21, Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24
Gi0/1, Gi0/2
1002 fddi-default active
1003 token-ring-default active
1004 fddinet-default active
1005 trnet-default active
VLAN Type SAID MTU
Parent RingNo BridgeNo Stp BrdgMode
Trans1 Trans2
---- ----- ---------- ----- ------ ------ -------- ----
-------- ------ ------
1 enet 100001
1500 - -
- - -
0 0
1002 fddi
101002 1500 -
- - -
- 0 0
1003 tr
101003 1500 -
- - -
- 0 0
1004 fdnet 101004
1500 - -
- ieee - 0
0
1005 trnet 101005
1500 - -
- ibm -
0 0
Mặc định
trên Switch chỉ có Vlan 1 với tất cả các port đều nằm trong Vlan này, Vlan 1002
dành riêng cho FDDI, Vlan 1003 dành riêng cho TOKEN-RING…
Bước 2: Tạo Vlan Database
Sw2960_user01(config)#interface vlan 10 (tạo Vlan 10)
Sw2960_user01(config-if)#exit
Sw2960_user01(config)#
Sw2960_user01(config)#interface vlan 20 (tạo Vlan 20)
Sw2960_user01(config-if)#exit
Sw2960_user01(config)#
Bước 3: Tạo Vlan trực tiếp, gán
theo cổng chỉ định
Sw2960_user01(config)#interface fastethernet0/2
(truy cập vào cổng 2)
Sw2960_user01(config-if-range)#switchport access vlan 10 (gán Vlan 10 cho
cổng 2)
Sw2960_user01(config-if-range)#exit
Sw2960_user01(config)#interface fastethernet0/3 (truy cập vào cổng 3)
Sw2960_user01(config-if-range)#switchport access vlan 20 (gán Vlan 20 cho
cổng 3)
Sw2960_user01(config-if-range)#exit
Bước 4: Kiểm tra lại cấu hình
Vlan đã tạo
Sw2960_user01#show vlan
VLAN Name Status Ports
---- -------------------------------- ---------
-------------------------------
1 default active Fa0/1, Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6
Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9, Fa0/10
Fa0/11, Fa0/12, Fa0/13, Fa0/14
Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17, Fa0/18
Fa0/19, Fa0/20, Fa0/21, Fa0/22
Fa0/23, Fa0/24, Gi0/1, Gi0/2
10 Admin active Fa0/2
20 User active Fa0/3
1002 fddi-default active
1003 token-ring-default active
1004 fddinet-default active
1005 trnet-default
active
VLAN Type SAID MTU
Parent RingNo BridgeNo Stp
BrdgMode Trans1 Trans2
Bước 5: Đặt địa chỉ IP cho Vlan
(chính là IP quản trị để revert telnet từ xa)
Sw2960_user01#config terminal
Enter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.
Sw2960_user01(config)#interface vlan 10
Sw2960_user01(config-if)#ip address 10.0.0.1 255.255.255.0
Sw2960_user01(config-if)#no shutdown
Sw2960_user01(config-if)#^Z
Sw2960_user01#
00:14:43: %LINEPROTO-5-UPDOWN: Line protocol on Interface
Vlan10, changed state to down
00:14:43: %SYS-5-CONFIG_I: Configured from console by
console
Sw2960_user01#
Bước 6: Lưu cấu hình vào NVRAM
Sw2960_user01#copy running-config starup-config
Destination filename [startup-config]?
Building configuration...
[OK]
Sw2960_user01#
*Chú
ý:
Cấu hình trên thiết bị Cisco, mỗi dòng lệnh do người dùng gõ vào, sau khi
“enter” cấu hình hệ thống sẽ lập tức thay đổi. Vì vậy, đối với các hệ thống
online, cần phải hết sức cẩn thận, trước khi thay đổi một thông số nào đó của thiết
bị, cần phải sao lưu lại cấu hình ban đầu để có thể khôi phục lại khi cần thiết.
Sau mỗi mỗi lần cấu hình tiếp theo, để lưu lại dùng “write” hoặc “wr”.
3.
Phân biệt tín hiệu đèn trên switch
- Thông thường, trên switch có 4 loại đèn chỉ thị cho người
sử dụng nhận biết trạng thái hoạt động. (Nằm phía trước thiết bị như Hình 1)
Stt |
Loại
đèn |
Giải
nghĩa |
Chức
năng |
1 |
System
Led |
Đèn
hệ thống |
Báo hệ thống đang được cấp nguồn và đang hoạt
động. Mỗi khi cắm dây nguồn, Switch sẽ bắt đầu quá trình kiểm tra phần cứng.
Trong quá trình này, đèn hệ thống sẽ không sáng. Sau đó, nếu kiểm tra thành
công, đèn sẽ báo màu xanh lá cây. Ngược lại, khi có lỗi đèn sẽ có màu da cam
cũng có nghĩa là thiết bị hỏng hóc. |
2 |
Remote
Power Supply Led (RPS) |
Đèn
nguồn nuôi bên ngoài |
Thông báo Switch đang được cấp nguồn nuôi từ
bên ngoài (nguồn dự phòng). Đèn xanh là đang chạy, cam là hỏng. |
3 |
Port Mode Led |
Đèn chế độ báo hiệu |
Đèn báo chế độ báo hiệu có 4 chế độ (STAT,
UTL, FDUP, SPEED), có thể chọn các chế độ bằng cách bấm vào phím "Mode" |
4 |
Port
Status Led |
Đèn
trạng thái các cổng |
Hình 1. Chỉ thị đèn của switch ở mặt trước
- Chi
tiết chế độ báo hiệu, vai trò hiển thị các đèn trạng thái cổng như sau:
Đèn chế độ báo hiệu |
Đèn trạng thái cổng |
Giải thích |
STAT |
Tắt |
Cổng tương ứng không có kết nối |
Xanh liên lục |
Đang khởi động kết nối |
|
Xanh
nhấp nháy |
Cổng đang trao đổi dữ liệu |
|
Nháy xanh/da cam |
Kết nối bị lỗi |
|
Da cam liên tục |
Cổng đang bị khoá |
|
UTL |
Tắt |
Mỗi một đèn trạng thái cổng khi tắt
sẽ chỉ thị Switch sử dụng băng thông giảm đi một nửa. Các đèn sẽ tắt theo thứ
tự từ phải sang trái. Nếu đèn ở ngoài cùng bên phải tắt có nghĩa là Switch
đang sử dụng ít hơn 50% tổng băng thông. Nếu đèn tiếp theo tắt thì Switch
đang sử dụng ít hơn 25% tổng băng thông .... |
Xanh |
Nếu tất cả các đèn đều xanh có
nghĩa là Switch đang sử dụng trên 50% tổng băng thông |
|
FDUP |
Tắt |
Cổng đang chạy ở chế độ bán song
công (half-duplex) |
Xanh |
Cổng đang chạy ở chế độ song công
(full-duplex) |
|
Speed |
Tắt |
Cổng chạy với tốc độ 10Mbps |
Xanh |
Cổng chạy với tốc độ 100Mbps |
4. Phục
hồi mật khẩu
(Áp dụng cho các dòng cisco switch 2900XL, 3500XL, 2940,
2950, 2960, 2970, 3550, 3560, and 3750 series switches)
Bước
1:
Nhấn và giữ nút "mode" , bên trái của switch, cho đến khi thấy switch
hiện các câu thông báo "... password recovery mechanism is enable.."
Bước
2:
Và đợi switch khởi động lại, Lúc này ta được cấu hình rỗng. Ta đã vào được mode
privileged . Để copy file cấu hình cũ lên lại, mục đích sửa, xoá password, ta
dùng lệnh dưới đây để sửa password.
*Chú ý: Riêng
dòng dòng Switch 2955 series, không thể sử dụng nút "mode" để
recovery password. Phải tiến hành gỡ cáp nguồn switch, gắn lại (tương tự
router) và nhấn tổ hợp CTRL + Break
để nhắt tiến trình boot.
Bước
1:
Tiến trình boot hiện ra như sau:
C2955
Boot Loader (C2955-HBOOT-M) Version 12.1(0.0.514), CISCO DEVELOPMENT TEST
VERSION
Compiled Fri 13-Dec-02 17:38 by
WS-C2955T-12 starting...
Base ethernet MAC Address: 00:0b:be:b6:ee:00
Xmodem file system is available.
Initializing Flash...
flashfs[0]: 19 files, 2 directories
flashfs[0]: 0 orphaned files, 0 orphaned directories
flashfs[0]: Total bytes: 7741440
flashfs[0]: Bytes used: 4510720
flashfs[0]: Bytes available: 3230720
flashfs[0]: flashfs fsck took 7 seconds.
...done initializing flash
The
system has been interrupted prior to initializing the flash file system to
finish
loading the operating system software:
flash_init
load_helper
boot
Bước
2:
Tại đây Nhấn CTRL + Break và sử dụng
lệnh flash_init
Switch: flash_init
Initializing
Flash...
flashfs[0]: 143 files, 4 directories
flashfs[0]: 0 orphaned files, 0 orphaned directories
flashfs[0]: Total bytes: 3612672
flashfs[0]: Bytes used: 2729472
flashfs[0]: Bytes available: 883200
flashfs[0]: flashfs fsck took 86 seconds
....done Initializing Flash.
Boot Sector Filesystem (bs installed, fsid: 3
Parameter Block Filesystem (pb installed, fsid: 4
switch: load_helper
switch:
switch: dir flash:
Directory of flash:/
-rwx 1803357 <date> c3500xl-c3h2s-mz.120-5.WC7.bin
-rwx 1131 <date> config.text
(file lưu cấu hình)-rwx 109 <date> info
-rwx 389 <date> env_vars
drwx 640 <date> html
-rwx 109 <date> info.ver
403968 bytes available (3208704 bytes used)
switch:
Bước
3:
Tiến hành sửa file lưu password
switch: rename flash:config.text
flash:config.old
switch: boot
Loading "flash:c3500xl-c3h2s-mz.120-5.WC7.bin"...###############################
##################################################
##############################
################################################## ####################
File "flash:c3500xl-c3h2s-mz.120-5.WC7.bin" uncompressed and
installed, entry po
int: 0x3000
executing...
Bước
4:
Sau khi khởi động xong
- - -
System Configuration Dialog ---
At any point you may enter a question mark '?' for help.
Use ctrl-c to abort configuration dialog at any prompt.
Default settings are in square brackets '[]'.
Continue with configuration dialog? [yes/no]: n
Press RETURN to get started.
Switch>
Switch>en
Switch#
Bước
5: Sửa
file config lại thành file config.text như lúc đầu
Switch#rename flash:config.old flash:config.text
Destination filename [config.text]
Bước
6: Copy
file password cũ lên để xoá, sửa
Switch#copy flash:config.text
system:running-config
Swpass#
Bước
7: Ta
sửa password xong, lưu lại , kết thúc quá trình recovery password
Switch#write
[OK]
5. Xóa cấu hình switch
Khi vẫn
có password để đăng nhập vào switch và chỉ muốn xóa đi cấu hình của nó:
Switch#erase startup-config
Switch#reload
Như vậy,
với bài thực hành đầu tiên các bạn có thể dễ dàng quản trị được thiết bị cisco
switch. Bài sau tôi sẽ hướng dẫn thực hành bấm dây mạng, để thực hiện kết nối
vào switch.
Chúc
các bạn thực hành tốt!
Nhận xét
Đăng nhận xét